|
Có thể bật tắt tại chú thích “các lớp bản đồ”, bao gồm các lớp sau:
Chứa các thông tin về sử dụng đất đai: nước, đô thị, lúa, cây ăn quả, thủy sản, đất trống tại Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL)
Hình 1 Bản đồ
sử dụng đất tại ĐBSCL
Chứa các thông về các loại đất tại Đồng bằng sông Cửu Long phân chia theo các màu như trong chú giải.
Hình 2 Các loại đất
tại ĐBSCL
Hình 3 Ranh giới các tỉnh
tại ĐBSCL
Chứa thông tin về cao trình bề mặt tại ĐBSCL được thể hiện theo thang màu trong hình bên dưới
Hình 4 Cao trình bề mặt
ĐBSCL
Các tầng chứa nước chủ yếu gồm cát từ mịn đến thô, đôi khi có bùn xen kẽ với sét. Các tầng chứa nước này chứa và dẫn nước ngầm, và do vậy chúng là các lớp trầm tích cung cấp nước ngầm. Các tầng chắn nước đan xen thường cấu tạo bởi bột, sét và sét bột. Các tầng này hoạt động như các lớp chắn có khả năng thẩm thấu rất thấp, chia tách giữa các tầng chứa nước khác nhau. Các tầng chứa nước và tầng chắn nước được hình thành theo cách phức hợp xuyên suốt toàn vùng đồng bằng. Đôi khi những tầng này bị gián đoạn và có sự biến thiên lớn về độ dày cũng như các đặc tính thủy văn. Nhìn chung, các tầng chứa nước chính ở Đồng bằng sông Cửu Long được hình thành từ thời kỳ Miocen đến Holocen (DGSM, 2004), cụ thể:
Bảng 1 Các tầng chứa
nước tại ĐBSCL được tính toán trong
website
Tầng chứa
nước |
Tầng chắn
nước |
Thời kỳ |
Độ sâu
trung bình (m)* |
|
Q2 |
Holocen |
9 |
qh |
|
29 |
|
|
Q13 |
Pleistocen thượng |
53 |
qp3 |
|
70 |
|
|
Q12-3 |
Pleistocen trung |
97 |
qp2-3 |
|
123 |
|
|
Q11 |
Pleistocen hạ |
149 |
qp1 |
|
180 |
|
|
N22 |
Pliocen trung |
212 |
n22 |
|
242 |
|
|
N21 |
Pliocen hạ |
271 |
n21 |
|
302 |
|
|
N13 |
Miocen thượng |
332 |
n13 |
|
382 |
Người dùng có thể chọn các tầng chứa nước được liệt kê trong phần chú giải, kết quả sẽ cho biết khối lượng nước ngầm ngọt có sẵn trong tầng chứa nước đó. Từ thông tin này, người sử dụng có thể biết được khối lượng nước ngầm ngọt có sẵn tại một vị trí, kết hợp cùng mặt cắt địa chất (đọc thêm phần 3.1) để biết được tiềm năng khai thác nước ngầm tại vị trí đó (độ sâu bao nhiêu, nước ngầm có sẵn nhiều hay ít). Thông tin này có thể được sử dụng bởi các nhà hoạch định chính sách để quy hoạch phân vùng khai thác, hạn chế sử dụng nước dưới đất
Hình 5 Khối lượng
nước ngầm ngọt có sẵn tại tầng chứa
nước qp3
Mặt cắt địa chất cho biết sự sắp xếp các lớp vật liệu bên dưới bề mặt đất theo mặt cắt AA’ (mặt cắt do người dùng quyết định). Sự phân bổ các lớp vật liệu là kết quả của quá trình nội suy từ các giếng khoan địa chất.
Địa hình ĐBSCL thường được tạo nên bởi 14 lớp, bao gồm 7 tầng chứa nước và 7 tầng chắn nước (Bảng 1). Từ mặt cắt địa chất, người sử dụng có thể biết được thông tin về độ sâu, sự phân bố các lớp vật liệu tại một vị trí cụ thể, từ đó có thể quyết định được độ sâu khi khoan giếng bơm, phục vụ cho xây dựng v.v. Các nhà hoạch định chính sách cũng có thể dựa vào sự phân bố của các lớp vật liệu để quy hoạch phân vùng sử dụng nước dưới đất.
Hình 6 Mặt cắt
địa chất AA’
3.2 Mặt cắt TDS (xác định mức độ mặn của nước dưới đất)
Mặt cắt TDS cho biết độ mặn của tầng nước dưới bề mặt đất theo mặt cắt AA’ (mặt cắt do người dùng quyết định) dựa theo nồng độ TDS. Độ mặn của các tầng NDĐ là kết quả của quá trình nội suy từ các giếng quan trắc tại khu vực.
Xác định được độ mặn của nguồn NDĐ sẽ giúp người sử dụng xác định được độ sâu cần thiết để khai thác nước tùy theo nhu cầu sử dụng, tránh tình trạng khoan giếng ồ ạt, không theo quy định. Đồng thời, thông tin này cũng giúp các cơ quan có thẩm quyền, các nhà hoạch định chính sách trong công tác quy hoạch khai thác NDĐ.
Hình 7 Mặt cắt
TDS AA’
Mặt cắt lún cho biết mức độ sụt lún theo mặt cắt AA’ (mặt cắt do người dùng quyết định). Mức độ sụt lún đã được tính toán, mô phỏng và đưa ra các dự đoán cho tương lai với các mốc thời gian 2018, 2030, 2050, 2080 và 2100.
Từ mặt cắt sụt lún, người sử dụng có thể biết được mức độ sụt lún tại vị trí cụ thể để có mức điều chỉnh phù hợp cho các hoạt động canh tác nông nghiệp, thủy sản, xây dựng, v.v. Các nhà hoạch định chính sách cũng có cơ sở để đưa các quy chế quản lý, quy hoạch phù hợp theo từng khu vực cụ thể.
Hình
8 Mặt cắt lún AA’